GIÁO TRÌNH TIẾNG HÀN

LỜI NÓI ĐẦU



Trong những năm gần đây nhu cầu hợp tác và giao lưu giữa Việt Nam và Hàn Quốc ngày càng được mở rộng. Chính vì vậy mà nhu cầu học tiếng Hàn cho người Việt ngày càng trở lên cấp thiết. Cuốn “ Tiếng Hàn cho người Việt” của tác giả Phan Văn Tới với nội dung súc tích đơn giản và dễ hiểu giúp người học tiếp thu một cách nhanh chóng. Cuốn sách là tổng hợp những vấn đề cơ bản và nâng cao trong việc học tiếng Hàn cho những người lao động và tu nghiệp tại Hàn Quốc.

Tôi hy vọng cuốn sách này sẽ góp một phần nào đó vào việc trau dồi khả năng kiến thức trong việc học hỏi và nghiên cứu đất nước con người Hàn Quốc. Cuốn sách có nội dung bao quát một vốn ngôn ngữ lớn, thực tế trong mọi khía cạnh cuộc sống hàng ngày và được sắp xếp một cách khoa học. Các mẫu câu được phiên âm tiếng la tinh để người học dễ tiếp thu hơn nữa trong việc học tập môn ngoại ngữ này.

Cuốn sách được biên soạn trong thời gian ngắn nên có nhiều thiếu sót và chưa ưu việt …. Tôi rất mong những ý kiến đóng góp của bạn đọc để xây dựng ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn !


Tác giả



KHÁI QUÁT SƠ LƯỢC VỀ ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI HÀN QUỐC


Hàn Quốc có vị trí nằm ở phía Đông bắc Á thuộc bán đảo Triều Tiên với diện tích khoảng 98 500 km. Phía bắc tiếp giáp với Triều Tiên và có ba mặt giáp biển Đông với chiều dài biên giới khoảng 241 km và chiều dài bờ biển khoảng 2413 km. Hàn Quốc là một quốc gia đông dân với dân số khoảng 47 triệu người ( năm 2000).








Bài 1 : 제 1 과


CHỮ CÁI HÀN QUỐC


Chữ cái Hàn Quốc được cấu tạo gồm 2 yếu tố chính là nguyên âm và phụ âm. Những nguyên âm và phụ âm này ghép lại với nhau thành từ. Để tạo ra một từ thì hầu hết phải kết hợp những chữ cái đó lại với nhau.

Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc được tạo ra từ năm 1443 trong thời vua Se Jung. Ban đầu bảng chữ cái gồm 11 nguyên âm và 17 phụ âm cơ bản. Nhưng hiện nay thì chỉ còn 10 nguyên âm và 14 phụ âm thường hay sử dụng. Ngoài ra còn có 11 nguyên âm kép và 5 phụ âm đôi (kép).

10 Nguyên âm cơ bản : ㅏ , ㅑ , ㅓ , ㅕ , ㅗ , ㅛ , ㅜ , ㅠ , ㅡ , ㅣ

11 Nguyên âm ghép : 애 , 얘 , 에 , 예 , 외 , 위, 의 , 와 , 왜 , 워, 웨

14 Phụ âm cơ bản : ㄱ , ㄴ , ㄷ , ㄹ , ㅁ , ㅂ , ㅅ , ㅇ , ㅈ , ㅊ , ㅋ , ㅌ , ㅍ , ㅎ

5 Phụ âm đôi ( kép) : ㄲ , ㄸ , ㅆ , ㅉ , ㅃ

I – 모 음 : Nguyên âm
Những nguyên âm cơ bản : 기 본 모 음

Hình dạng
모 양 Tên gọi
이 름 Phát âm
발 음 Âm la tinh
ㅏ 아 a a
ㅑ 야 ia ya
ㅓ 어 ơ eo
ㅕ 여 iơ yeo
ㅗ 오 ô o
ㅛ 요 iô yo
ㅜ 우 u u
ㅠ 유 iu yu
ㅡ 으 ư eu
ㅣ 이 i i

Nguyên âm kép : 보 모 음

Hình dạng
모 양 Tên gọi
이 름 Phát âm
발 음 Âm la tinh
ㅐ 애 e ae
ㅒ 얘 ie yae
ㅔ 에 ê e
ㅖ 예 iê ye
ㅘ 와 ôa wa
ㅙ 왜 ôe wae
ㅚ 외 uê oe
ㅝ 위 uơ wo
ㅞ 웨 uê we
ㅟ 위 uy wi
ㅢ 의 ưi eui

II – 자 음 : Phụ âm
Những phụ âm cơ bản : 기 본 자 음

Hình dạng
모 양 Tên gọi
이 름 Phát âm
발 음 Âm la tinh
ㄱ 기 역 c/k c/k
ㄴ 니 은 n n
ㄷ 디 근 t t
ㄹ 리 을 r/l r/l
ㅁ 미 은 m m
ㅂ 비 읍 b b
ㅅ 시 읏 s s
ㅇ 이 응 ng ng
ㅈ 지 읒 ch ch
ㅊ 치 읓 sh sh
ㅋ 키 읔 kh kh
ㅌ 티 읕 th th
ㅍ 피 읖 p p
ㅎ 히 읗 h h

Phụ âm kép : 겹 지 음

Hình dạng
모 양 Tên gọi
이 름 Phát âm
발 음 Âm la tinh
ㄲ 쌍 기 역 k` kk
ㄸ 쌍 디 읃 t` tt
ㅃ 쌍 비 읍 p` pp
ㅆ 쌍 시 읏 s` ss
ㅉ ch` jj


III -읽 기 연 습 : Luyện đọc

아 야 어 여 오 요 우 유 으 이

ㄱ 가 갸 거 겨 고 교 구 규 그 기
ㄴ 나 냐 너 녀 노 뇨 누 뉴 느 니
ㄷ 다 댜 더 뎌 도 됴 두 듀 드 디
ㄹ 라 랴 러 려 로 료 루 류 르 리
ㅁ 마 먀 머 며 모 묘 무 뮤 므 미
ㅂ 바 뱌 버 벼 보 뵤 부 뷰 브 비
ㅅ 사 샤 서 셔 소 쇼 수 슈 스 시
ㅇ 아 야 어 여 오 요 우 유 으 이
ㅈ 자 쟈 저 져 조 죠 주 쥬 즈 지
ㅊ 차 챠 처 쳐 초 쵸 추 츄 츠 치
ㅋ 카 캬 커 켜 코 쿄 쿠 큐 크 키
ㅌ 타 탸 터 텨 토 툐 투 튜 트 티
ㅍ 파 냐 너 녀 노 뇨 누 뉴 느 니
ㅎ 하 햐 허 혀 호 효 후 휴 흐 히


ㄲ 까 꺄 꺼 껴 꼬 꾜 꾸 뀨 끄 끼
ㄸ 따 땨 떠 뗘 또 뚀 뚜 뜌 뜨 띠
ㅃ 빠 뺘 뻐 뼈 뽀 뾰 뿌 쀼 쁘 삐
ㅆ 싸 쌰 써 쎠 쏘 쑈 쑤 쓔 쓰 씨
ㅉ 짜 쨔 쩌 쪄 쪼 쬬 쭈 쮸 쯔 찌


IV -한 글 의 모 양 : Cách ghép chữ Hàn

Cách thứ 1 : 기 다 바 나 나 사 다 하 나

1 2


Cách thứ 2 : 고 수 무 우 유 주

1
2

Cách thứ 3 : 증 송 솟 복 승 아 묵 다

1
2
3

Cách thứ 4 : 학 생 선 생 님 학 교 먹 다 작 다

1 2
3

Cách thứ 5 : 읽 다 앉 다 없 다 있 다

1 2
3 4

Cách thứ 6 : 과 뒤 돼 지

1 3
2

Cách thứ 7 : 관 광 왕

1 3
2
4

Cách thứ 8 : 끊 다 늙 다 흙

1
2
3 4



Bài 2: 제 2과

밭 침 읽 기 : C ÁCH Đ ỌC PATCHIM


Patchim là phần nằm dưới cùng trong thành phần cấu tạo nên chữ Hàn Quốc. Nếu thành phần cuối đó là một phụ âm đơn thì người ta gọi là Patchim đơn,là một phụ âm kép thì người ta gọi là Patchim kép.

Ví dụ :
안 Có Patchim là ㄴ (không)
잠 Có Patchim là ㅁ (giấc ngủ)
공 항 Có Patchim là ㅇ (sân bay)
싫 다 Có Patchim là ㅀ (ghét)
있 다 Có Patchim là ㅆ (có)
새 Không có Patchim (con chim)
비 Không có Patchim (mưa)
사 다 Không có Patchim (mua)

I – Patchim đơn
1 . ㄱ , ㄲ , ㅋ đọc là C/K
Ví dụ : 박 , 밖 , 묶 , 엌 đều đọc là C/K

2. ㄴ đọc là N
Ví dụ : 문 , 순 , 본 , 혼 , 쓴 đều đọc là N

3 . ㅁ đọc là M
Ví dụ : 봄 , 솜 , 몸 , 좀 , 홈 đều đọc là M

4. ㅂ , ㅍ đọc là P
Ví dụ : 곱 , 줍 , 홉 , 숲 đều đọc là P

5 . ㄷ , ㅌ , ㅅ , ㅆ , ㅈ , ㅊ , ㅎ đều đọc là T
Ví dụ : 낟 , 낱 , 낫 , 났 , 낮 , 낯 , 낳 đều đọc là T

6 . ㅇ đọc là NG
Ví dụ : 공 , 송 , 봉 , 중 đều đọc là NG

7 . ㄹđọc là L
Ví dụ : 일 , 실 , 술 đều đọc là L

II – Patchim kép
1 . ㄲ , ㄳ , ㄺ đọc là C/K
Ví dụ : 밖 , 삯 , 닭 đều đọc là C/K

2 . ㄶ , ㄵ đọc là N
Ví dụ : 많 , 앉 đều đọc là N

3 . ㄼ , ㄾ , ㅀ , ㄽ đọc là L
Ví dụ : 턻 , 닳 , 핥 đều đọc là L

4 . ㅄ , ㄿ đọc là M
Ví dụ : 없 , 읊 đều đọc là M

5 . ㅄ , ㄿ đọc là P
Ví dụ : 값 , 밢 đều đọc là P

* Chú ý :
_ Nếu sau patchim là một nguyên âm thì ta không đọc patchim đó mà đọc chéo lên .
Ví dụ : 잇 으 면 thì đọc là : 이 스 변
먹 어 서 thì đọc là : 머 거 서
_ Nếu sau patchim kép là một nguyên âm thì ta đọc một patchim còn một patchim ta đọc chéo lên.
Ví dụ : 앉 으 면 thì đọc là : 안 즈 면
읽 어 서 thì đọc là : 일 거 서

• 읽 기 염 습 : Luyện đọc :

업 다 앉 다 박 다 있 다 안 다 없 다

묶 이 서 익 어 서 박 으 민 잇 이 서 잆 이 서 앉 으 민

III – Thành phần chính trong tiếng Hàn Quốc
1 . Cấu trúc chủ - vị :

Cấu trúc câu chính trong tiếng Hàn Quốc bao gồm 2 yếu tố chính là chủ ngữ và vị ngữ tương tự cấu trúc câu trong tiếng Việt . Câu tiếng Hàn Quốc chủ yếu được cấu tạo bởi 5 loại từ chính : Danh từ ( 명 사 ), số từ ( 수 사 ) , đại từ ( 대 명 사 ) , động từ ( 동 ㅅ ), tính từ ( 형 용 사 ) đóng vai trò làm chủ ngữ,vị ngữ và bổ ngữ trong câu. Ngoài ra còn có 3 loại từ nữa là : Phó từ ( 부 사 ) , quán hình từ ( 곤 형 사 ) , và thán từ ( 감 동 사 ).

Chủ ngữ 가 / 이 ( 는 / 은 ) + vị ngữ

Ví dụ :
- 저 는 김 입 니 다 .
Tôi tên là Kim

- 저 는 한 국 가 람 입 니 다 .
Tôi là người Hàn Quốc

- 날 씨 가 좋 습 니 다 .
Thời tiết đẹp .

• Trợ từ 이 , 은 đứng sau từ làm chủ ngữ có patchim.
Ví dụ : 학 생 => 학 생 이 ( 학 생 은 ).

• Trợ từ 가 , 는đứng sau từ làm chủ ngữ không có patchim
Ví dụ : 아 버 지 => 아 버 지 거 ( 아 버 지 는 ).
친 구 => 친 구 가 ( 친 구 는 ).

2 . Cấu trúc : Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ .

Chủ ngữ 가 / 이 ( 는 / 은 ) + Tân ngữ + 를 / 을 + Động từ

Ví dụ :
- 저 는 친 구 를 만 납 니 다 .
Tôi gặp bạn .

- 저 는 옷 을 사 고 싶 어 요 .
Tôi muốn mua áo .

- 이 것 은 어 때 요 ?
Chiếc này như thế nào ?

- 그 는 장 미 꽃 을 좋 아 합 니 다 .
Anh ấy thích hoa hồng .

* Chú ý :
- Dùng 은 khi từ làm tân ngữ có patchim .
- Dùng 를 khi từ làm tân ngữ không có patchim .

IV – Các thì trong tiếng Hàn Quốc .
1 . Thì hiện tại :
Cấu trúc : Động từ + 은 / 는
Ví dụ :
먹 다 먹 는 다 đang ăn
가 다 간 다 đang đi
하 다 하 는 다 đang làm
2 . Thì hiện tại tiếp diễn :
Cấu trúc : Động từ + 고 있 다
Ví dụ :
먹 다 먹 고 있 다 đang ăn
가 다 가 고 있 다 đang đi
하 다 하 고 있 다 đang làm
3 . Thì quá khứ :
Cấu trúc : Động từ + 았 ( 었 , 였 ) 다
Ví dụ :
먹 다 먹 었 다 đã ăn
오 다 왔 다 đã đến
4 . Thì tương lai :
- Cấu trúc : Động từ + 겠 다
Ví dụ :
하 다 하 겠 다 sẽ làm
기 다 리 다 기 다 리 겠 다 sẽ chờ

- Cấu trúc : Động từ + ( 으 )ㄹ 것
Ví dụ :
하 다 할 것 이 다 sẽ làm
가 다 갈 것 이 다 sẽ đi


Bài 3: 제 3과

안 녕 하 심 니 까 : XIN CHÀO !


Binh : 안 녕 하 심 니 까 !
Xin chào !
: 안 녕 하 심 니 까 !
Xin chào !
Binh : 자 기 소 개 를 드 리 겠 습 니 다 . 자 는Binh 입 니 다 . 이 름 이 무 엇 입 니 다
Tôi xin tự giới thiệu . Tôi tên là Bình. Anh tên là gì vậy ?
: 네 , 자 는 김 입 니 다 . 처 음 뵙 겠 습 니 다 .
Vâng, tôi tên là Kim . Hân hạnh đựơc làm quen với anh .
Binh : 자 역 시 마 찬 지 입 니 다 . 뵙 게 되 어 영 광 입 니 다 . 미 안 하 지 만 지 금 가 야 되 는 데 요 .
Tôi cũng thế. Rất vinh dự được gặp anh. Tôi xin lỗi nhưng giờ tôi phải đi rồi .
김 : 네 , 안 넝 히 거 십 시 오 .
Vâng, Chào tạm biệt .
Binh : 안 넝 히 거 십 시 오 . 또 만 나 요 .
Chào tạm biệt . Hẹn gặp lại .


• 인 사 말 : Chào hỏi

Khi chào hỏi, người Hàn Quốc thường cúi gập người khoảng 30-45° để tỏ thái độ tôn trọng người đối diện. Người Hàn Quốc rất coi trọng sự tôn kính và thân mật trong giao tiếp, tuy nhiên có thể lần đầu gặp nhau mà họ thường hỏi những câu mà người phương Tây cho là cá nhân, không lịch sự. Ví dụ như hỏi tên tuổi, ngày sinh, gia đình, nghề nghiệp,số điện thoại …. Người Hàn Quốc cho đó là sự quan tâm đến nhau trong giao tiếp. Tuỳ từng hoàn cảnh hay địa vị mà người Hàn Quốc có những cách chào hỏi khác nhau.

- Chào trịnh trọng, tôn kính ( ngoại giao ):

김 : 안 녕 하 심 니 까 !
박 : 안 녕 하 심 니 까 !

- Chào bạn bè, đồng nghiệp ( thân thiện ) :

김 : 안 녕 하 세 요 !
박 : 안 녕 하 세 요 !

- Chào bạn bè cùng lứa tuổi thân thiết :

김 : 안 녕 !
박 : 안 녕 !

• 문 법 : Ngữ pháp
- Trợ từ chủ ngữ : 이 , 은



- Trợ từ chủ ngữ : 가 , 는


( Còn tiếp )